Tham khảo Breakaway_(album_của_Kelly_Clarkson)

  1. 1 2 3 4 5 6 Breakaway releases in the United States:
    • Standard edition CD:
    “Breakaway by Kelly Clarkson”. United States: Amazon.com. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2013.
    • Special edition CD+DVD:
    “Breakaway by Kelly Clarkson (Bonus CD)”. United States: Amazon.com. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 7 năm 2012. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2013.
  2. 1 2 3 4 5 6 Breakaway releases in Japan:
    • Limited edition CD:
    ブレイクアウェイ(期間限定) (bằng tiếng Nhật). Japan: Amazon.co.jp. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2013.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
    • Special edition CD+DVD:
    “ブレイクアウェイ~スペシャル・エディション(DVD付)” (bằng tiếng Nhật). Japan: Amazon.co.jp. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2013.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  3. 1 2 3 4 Moss, Cory (ngày 6 tháng 7 năm 2004). “Avril Lavigne Helps Kelly Clarkson Become A Pop 'Princess'”. MTV. Viacom Media Networks. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2013.
  4. Moss, Cory (ngày 2 tháng 3 năm 2004). “Kelly Clarkson's Rockin', Soulful Side To Show On New LP”. MTV. Viacom Media Networks. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2013.
  5. 1 2 3 Nailen, Dan (ngày 26 tháng 3 năm 2004). “Clarkson and Aiken take charge of careers with Independent Tour”. The Salt Lake Tribune. MediaNews Group. Truy cập ngày 5 tháng 1 năm 2014. (cần đăng ký mua)
  6. 1 2 3 4 Moss, Cory (ngày 4 tháng 6 năm 2004). “Kelly Clarkson Hopes To Record With Fantasia, Expects 'Idol' Tag On Her Headstone”. MTV. Viacom Media Networks. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2013.
  7. 1 2 3 4 5 6 7 8 Davis, Clive; DeCurtis, Anthony (2013). The Soundtrack of My Life. New York: Simon & Schuster. ISBN 978-1-4767-1478-3.
  8. “The Billboard Hot 100: Week Ending ngày 20 tháng 11 năm 2004”. Billboard. Prometheus Global Media. ngày 20 tháng 11 năm 2004. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 3 năm 2014. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2013.
  9. 1 2 Tyrangiel, Josh (ngày 5 tháng 2 năm 2006). “Miss Independent”. Time. Time Inc. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2013. (cần đăng ký mua)
  10. D'Angelo, Joe (ngày 17 tháng 2 năm 2004). “Ben Moody Bringing Kelly Clarkson's Music To Life”. MTV. Viacom Media Networks. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2013.
  11. 1 2 3 Willman, Chris (ngày 3 tháng 9 năm 2010). “Dr. Luke: The Billboard Cover Story”. Billboard. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2013.
  12. Moss, Cory (ngày 11 tháng 11 năm 2004). “Kelly Clarkson Admits She's Not Metallica, But She Does Like To Destroy Things”. MTV. Viacom Media Networks. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2013.
  13. “Kelly Clarkson Biography”. Contactmusic.com. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 12 năm 2013. Truy cập ngày 5 tháng 1 năm 2014.
  14. 1 2 3 Morrissey, Tracie Egan (ngày 19 tháng 2 năm 2013). “Kelly Clarkson Rips Into Clive Davis Over Portrayal of Her in His Memoir”. Jezebel. Gawker Media. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2013. Không cho phép mã đánh dấu trong: |work= (trợ giúp)
  15. Breakaway (booklet). Kelly Clarkson. RCA Records/19 Recordings/S Records. 2004. 82876-69026-2. |ngày truy cập= cần |url= (trợ giúp)Quản lý CS1: khác (liên kết)
  16. 1 2 “Breakaway by Kelly Clarkson”. United Kingdom: Amazonco.uk. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2013.
  17. 1 2 3 Breakaway releases in France:
  18. 1 2 3 4 Breakaway releases in Australia:
    • Standard edition CD:
    “Breakaway by Kelly Clarkson”. Australia: Tower Records. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2013.
    • Special edition CD+DVD:
    “Breakaway by Kelly Clarkson”. Allmusic. Australia: Rovi Corporation. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2013.
  19. “Breakaway – Kelly Clarkson | Credits | AllMusic”. AllMusic. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2016.
  20. "Kelly Clarkson Chart History (Billboard 200)". Billboard. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2013.
  21. "Australiancharts.com – Kelly Clarkson – Breakaway". Hung Medien. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2013.
  22. "Kelly Clarkson Chart History (Canadian Albums)". Billboard. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2013.
  23. 1 2 Breakaway peak positions on the Oricon Albums Chart:
  24. "Charts.nz – Kelly Clarkson – Breakaway". Hung Medien. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2013.
  25. "Austriancharts.at – Kelly Clarkson – Breakaway" (bằng tiếng Đức). Hung Medien. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2013.
  26. "Ultratop.be – Kelly Clarkson – Breakaway" (bằng tiếng Hà Lan). Hung Medien. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2013.
  27. "Ultratop.be – Kelly Clarkson – Breakaway" (bằng tiếng Pháp). Hung Medien. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2013.
  28. “Top Stranih [Top Foreign]”. Top Foreign Albums (PDF) (bằng tiếng Croatia). Hrvatska Diskografska Udruga. Truy cập ngày 5 tháng 1 năm 2014.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  29. "Czech Albums – Top 100". ČNS IFPI. Ghi chú: Trên trang biểu đồ này, chọn 200610 trên trường này ở bên cạnh từ "Zobrazit", và sau đó nhấp qua từ để truy xuất dữ liệu biểu đồ chính xác. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2013.
  30. "Danishcharts.dk – Kelly Clarkson – Breakaway". Hung Medien. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2013.
  31. "Dutchcharts.nl – Kelly Clarkson – Breakaway" (bằng tiếng Hà Lan). Hung Medien. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2013.
  32. "Kelly Clarkson: Breakaway" (bằng tiếng Phần Lan). Musiikkituottajat – IFPI Finland. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2013.
  33. "Lescharts.com – Kelly Clarkson – Breakaway". Hung Medien. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2013.
  34. "Longplay-Chartverfolgung at Musicline" (bằng tiếng Đức). Musicline.de. Phononet GmbH. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2013.
  35. “Top 50 Ξένων Aλμπουμ Εβδομάδα 26/2-4/3/2006” (bằng tiếng Greek). IFPI Greece. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 3 năm 2006. Truy cập ngày 3 tháng 9 năm 2013.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  36. "Album Top 40 slágerlista – 2006. 21. hét" (bằng tiếng Hungaria). MAHASZ. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2013.
  37. "GFK Chart-Track Albums: Week 1, 2006". Chart-Track. IRMA. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2013.
  38. "Italiancharts.com – Kelly Clarkson – Breakaway". Hung Medien. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2013.
  39. "Mexicancharts.com – Kelly Clarkson – Breakaway". Hung Medien. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2013.
  40. "Norwegiancharts.com – Kelly Clarkson – Breakaway". Hung Medien. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2013.
  41. "Oficjalna lista sprzedaży :: OLiS - Official Retail Sales Chart". OLiS. Polish Society of the Phonographic Industry. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2013.
  42. "Portuguesecharts.com – Kelly Clarkson – Breakaway". Hung Medien. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2013.
  43. "Spanishcharts.com – Kelly Clarkson – Breakaway". Hung Medien. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2013.
  44. "Swedishcharts.com – Kelly Clarkson – Breakaway". Hung Medien. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2013.
  45. "Swisscharts.com – Kelly Clarkson – Breakaway". Hung Medien. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2013.
  46. 7 tháng 1 năm 2006/7502/ "Official Albums Chart Top 100". Official Charts Company. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2013.
  47. "South Korea Gaon International Album Chart". Trên trang này, chọn "2010.08.22~2010.08.28", sau đó "국외", để có được biểu đồ tương ứng. Gaon Chart Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2013.
  48. “ARIA Charts - End of Year Charts - Top 100 Albums 2005”. Australian Recording Industry Association. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 9 năm 2011. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2013.
  49. “Top 100 Albums - Jahrescharts 2006” (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2013.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết) (cần đăng ký mua)
  50. “Best of 2005”. Irish Recorded Music Association. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2013.
  51. Hung, Steffen. “End of Year Charts 2005”. Recorded Music NZ. Hung Medien. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2013.
  52. “Year End 2005 - The Official UK Albums” (PDF) (PDF). The Official UK Charts Company. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2013.
  53. “2005 Year End Charts - The Billboard 200 Albums”. Billboard. Prometheus Global Media. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 9 năm 2013. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2013.
  54. “ARIA Charts - End of Year Charts - Top 100 Albums 2006”. Australian Recording Industry Association. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 1 năm 2014. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2013.
  55. Hung, Steffen. “Jahreshitparade 2006”. Hung Medien. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2013.
  56. Hung, Steffen. “Ultratop Belgian Charts 2006”. Belgian Entertainment Association (bằng tiếng Hà Lan). Hung Medien. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2013.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  57. Hung, Steffen. “Ultratop Belgian Charts 2006”. Belgian Entertainment Association (bằng tiếng Pháp). Hung Medien. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2013.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  58. “Hitlisten Album Top 100 - 2006” (bằng tiếng Đan Mạch). Hitlisten. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 2 năm 2014. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2013.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  59. Hung, Steffen. “Jaaroverzichten - Album 2006”. MegaCharts (bằng tiếng Hà Lan). Hung Medien. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2013.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  60. 1 2 “Musiikkituottajat - Tilastot - Myydyimmät levyt” (bằng tiếng Phần Lan). Musiikkituottajat – IFPI Finland. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2013.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  61. “Classement Albums - année 2006” (bằng tiếng Pháp). Syndicat National de l'Édition Phonographique. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2013.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  62. “Top 100 Albums - Jahrescharts 2006” (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2013.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết) (cần đăng ký mua)
  63. “Éves összesített listák - Slágerlisták - MAHASZ - Magyar Hangfelvétel-kiadók Szövetsége” (bằng tiếng Hungary). MAHASZ. Truy cập ngày 5 tháng 1 năm 2014.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  64. “Best of 2006”. Irish Recorded Music Association. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2013.
  65. 1 2 “Top 100 Album - De Enero a Diciembre de 2006” (PDF) (PDF) (bằng tiếng Tây Ban Nha). Asociación Mexicana de Productores de Fonogramas y Videogramas. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 20 tháng 2 năm 2012. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2013.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  66. “Årslista Album - År 2006” (bằng tiếng Thụy Điển). Grammofonleverantörernas Förening. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2013.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  67. Hung, Steffen. “Swiss Year-End Charts 2006”. Schweizer Hitparade (bằng tiếng Đức). Hung Medien. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2013.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  68. “Year End 2006 - The Official UK Albums” (PDF) (PDF). The Official UK Charts Company. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2013.
  69. “2006 Year End Charts - The Billboard 200 Albums”. Billboard. Prometheus Global Media. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 6 năm 2013. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2013.
  70. “ARIA Charts - End of Decade Charts - Top 100 Albums 2000s” (PDF) (PDF). Australian Recording Industry Association. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 17 tháng 1 năm 2016. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2013.
  71. “Chart of the Decade, Episode 3”. 1. ngày 30 tháng 12 năm 2009. British Broadcasting Corporation. BBC Radio 1. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2010.
  72. Reiher, Andrea (ngày 22 tháng 12 năm 2009). “'American Idol' finalists dominate Billboard charts”. Zap2it. Tribune Media Services. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2014.
  73. “Greatest of All Time Billboard 200 Albums”. Billboard. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2015.
  74. “ARIA Charts – Accreditations – 2010 Albums”. Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Úc. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2013.
  75. “Austrian album certifications – Kelly Clarkson – Breakaway” (bằng tiếng Đức). IFPI Áo. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2013. Nhập Kelly Clarkson vào ô Interpret (Tìm kiếm). Nhập Breakaway vào ô Titel (Tựa đề). Chọn album trong khung Format (Định dạng). Nhấn Suchen (Tìm)
  76. “Ultratop − Goud en Platina – 2006”. Ultratop & Hung Medien / hitparade.ch. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2013.
  77. “Brasil album certifications – Kelly Clarkson – Breakaway” (bằng tiếng Bồ Đào Nha). Associação Brasileira dos Produtores de Discos. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2013.
  78. “Canada album certifications – Kelly Clarkson – Breakaway”. Music Canada. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2013.
  79. “Guld og Platin i Maj/Juni 2006” (bằng tiếng Đan Mạch). International Federation of the Phonographic Industry of Denmark. Truy cập ngày 3 tháng 9 năm 2013.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  80. “Finland album certifications – Kelly Clarkson – Breakaway” (bằng tiếng Phần Lan). Musiikkituottajat – IFPI Finland. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2013.
  81. “France album certifications – Kelly Clarkson – Breakaway” (bằng tiếng Pháp). Syndicat national de l'édition phonographique. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2013.
  82. “Gold-/Platin-Datenbank (Kelly Clarkson; 'Breakaway')” (bằng tiếng Đức). Bundesverband Musikindustrie. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2013.
  83. “Adatbázis – Arany- és platinalemezek – 2006” (bằng tiếng Hungary). Mahasz. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2013.
  84. “Ireland album certifications – Kelly Clarkson – Breakaway”. Irish Recorded Music Association. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2013.
  85. 1 2 “Kelly Clarkson's 'Breakaway' Celebrates First Anniversary; Album has Spent 52 Weeks in Top 20 of the Billboard 200”. RCA Records (Thông cáo báo chí). PR Newswire. ngày 5 tháng 12 năm 2005. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2013.
  86. “Overzicht Goud/Platina Audio” (bằng tiếng Hà Lan). NVPI. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 2 năm 2012. Truy cập ngày 5 tháng 1 năm 2014.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  87. “New Zealand album certifications – Kelly Clarkson – Breakaway”. Recorded Music NZ. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2013.
  88. “Norwegian album certifications – Kelly Clarkson” (bằng tiếng Na Uy). International Federation of the Phonographic Industry of Norway. Truy cập ngày 3 tháng 9 năm 2013.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  89. “A&E: TOP OFICIAL AFP” (bằng tiếng Bồ Đào Nha). Associação Fonográfica Portuguesa. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 11 năm 2010. Truy cập ngày 3 tháng 9 năm 2013.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  90. Simpson, Ashlin (ngày 29 tháng 3 năm 2006). “Kelly Clarkson - Platinum selling princess of pop”. News24. Naspers. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2015.
  91. “Guld- och Platinacertifikat − År 2006” (PDF) (bằng tiếng Thụy Điển). IFPI Thụy Điển. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2013.
  92. “The Official Swiss Charts and Music Community: Awards (Kelly Clarkson; 'Breakaway')”. IFPI Switzerland. Hung Medien. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2013.
  93. “Britain album certifications – Kelly Clarkson – Breakaway” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Truy cập ngày 3 tháng 9 năm 2013. Chọn albums trong bảng chọn Format. Chọn Multi-Platinum trong nhóm lệnh Certification. Nhập Breakaway vào khung "Search BPI Awards" rồi nhấn Enter
  94. Copsey, Rob (ngày 12 tháng 1 năm 2015). “Kelly Clarkson debuts new single Heartbeat Song - listen”. Official Charts Company. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2015.
  95. “American album certifications – Kelly Clarkson – Breakaway” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Hoa Kỳ. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2013. Nếu cần, nhấn Advanced Search, dưới mục Format chọn Album rồi nhấn Search
  96. Grein, Paul (ngày 24 tháng 6 năm 2014). “USA: Top 20 New Acts Since 2000”. Yahoo! Music.
  97. “IFPI Platinum Europe Awards – 2006”. Liên đoàn Công nghiệp ghi âm quốc tế. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2013.
  98. “Breakaway by Kelly Clarkson”. Canada: Amazon.ca. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2013.
  99. “Kelly Clarkson, Breakaway” (bằng tiếng Đức). United States: Amazon.com. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2013.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  100. “B凯丽克拉森:美梦成真 Breakaway” (bằng tiếng Trung Quốc). China: Amazon.cn. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2013.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  101. “Kelly Clarkson Launches Her First Headline Tour 'The Breakaway Tour' as Back-To-Back Smash Hits Rule Top 40 Radio”. RCA Records (Thông cáo báo chí). PR Newswire. ngày 22 tháng 2 năm 2005. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2013.
  102. “Mediabase Announces 2006 Radio Airplay Leaders”. Mediabase (Thông cáo báo chí). PR Newswire. ngày 21 tháng 12 năm 2006. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2013.
  103. “The Billboard 200: ngày 18 tháng 12 năm 2004”. Billboard. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2013.
  104. Bronson, Fred (ngày 11 tháng 6 năm 2012). “'American Idol' Tenth Anniversary: 345 Billboard No. 1s, From Kelly Clarkson to Phillip Phillips”. Billboard. Prometheus Global Media. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 11 năm 2016. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2013.
  105. “Clarkson Won't Let 'Idol' Use Her Songs”. Billboard. Prometheus Global Media. ngày 18 tháng 1 năm 2006. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2013.
  106. “Kelly Clarkson”. Billboard. Prometheus Global Media. ngày 11 tháng 12 năm 2004. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 1 năm 2017. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2013.
  107. “The Billboard Hot 100: Week Ending ngày 18 tháng 12 năm 2004”. Billboard. Prometheus Global Media. ngày 18 tháng 12 năm 2004. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2013.
  108. Bronson, Fred (ngày 11 tháng 6 năm 2012). “American Idol's Tenth Anniversary: Kelly Clarkson's Journey to 73 Billboard Chart Toppers”. Billboard. Prometheus Global Media. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 1 năm 2017. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2013.
  109. “The Billboard Hot 100: Week Ending ngày 11 tháng 6 năm 2005”. Billboard. Prometheus Global Media. ngày 11 tháng 6 năm 2005. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2013.
  110. “The Billboard Hot 100: Week Ending ngày 19 tháng 11 năm 2005”. Billboard. Prometheus Global Media. ngày 19 tháng 11 năm 2005. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2013.
  111. “Ward, Gnarls Barkley Lock Down U.K. Charts”. Billboard. Prometheus Global Media. ngày 20 tháng 4 năm 2006. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2013.
  112. “The Billboard Hot 100: Week Ending ngày 22 tháng 4 năm 2006”. Billboard. Prometheus Global Media. ngày 22 tháng 4 năm 2006. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2013.
  113. Trust, Gary (ngày 16 tháng 4 năm 2012). “Pop Rocks: fun. Times for Alternative at Top 40 Radio”. Billboard. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2013.
  114. Willman, Chris (ngày 20 tháng 9 năm 2005). “Mariah Carey Leads AMA Nominees”. Billboard. Prometheus Global Media. Truy cập ngày 3 tháng 9 năm 2013.
  115. Grein, Paul (ngày 25 tháng 4 năm 2012). “Week Ending ngày 22 tháng 4 năm 2012: A Record For Maroon 5”. Chart Watch. Yahoo! Music. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2013.
  116. Susman, Gary (ngày 8 tháng 12 năm 2004). “Comfortably 'Numb'”. Entertainment Weekly. Time Inc. Truy cập ngày 25 tháng 8 năm 2013.
  117. “The New Classics: Music”. Entertainment Weekly. Time Inc. ngày 18 tháng 6 năm 2007. Truy cập ngày 25 tháng 8 năm 2013.
  118. “Kelly Clarkson profile: People.com”. People. Time Inc. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2013.
  119. Silverman, Stephen (ngày 20 tháng 12 năm 2004). “Runner-Up Clay the Ultimate Idol Champ”. People. Time Inc. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2013.
  120. D'Angelo, Joe (ngày 8 tháng 12 năm 2004). “Jay-Z's Retirement Gets Even Richer As Collision Course Debuts At #1”. MTV. Viacom Media Networks. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2013.
  121. Moss, Cory (ngày 28 tháng 8 năm 2005). “Green Day Clean Up, Kelly Clarkson Gets Wet, 50 Rips Into Fat Joe At VMAs”. MTV. Viacom Media Networks. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2013.
  122. Moss, Cory (ngày 23 tháng 8 năm 2005). “When Did Kelly Clarkson Become So Hip?”. MTV. Viacom Media Networks. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2013.
  123. Ryan, Chris (ngày 16 tháng 11 năm 2010). “Posted: A Day To Remember's Jeremy McKinnon Blogs From The Road”. MTV. Viacom Media Networks. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2013.
  124. Moss, Cory (ngày 28 tháng 10 năm 2004). “Kelly Clarkson Tries For Another 'Breakaway' Hit”. MTV. Viacom Media Networks. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2013.
  125. Moss, Cory (ngày 3 tháng 9 năm 2005). “Kelly Clarkson Fights With Husband, Sings To Herself In 'Because' Clip”. MTV. Viacom Media Networks. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2013.
  126. Vineyard, Jennifer (ngày 19 tháng 4 năm 2007). “Kelly Clarkson On Her Revealing New LP: 'I'm Not Even This Open With Boyfriends!'”. MTV. Viacom Media Networks. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2013.
  127. Moss, Cory (ngày 19 tháng 4 năm 2007). “Kelly Clarkson Eyeing Black Eyed Peas For New Album”. MTV. Viacom Media Networks. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2013.
  128. Gardner, Elysa (ngày 19 tháng 12 năm 2004). “Being a TV 'Idol' doesn't guarantee big CD sales”. USA Today. Gannett Company. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2013.
  129. “U.S. music album sales off 7%; downloads more than double”. USA Today. Gannett Company. ngày 28 tháng 12 năm 2005. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2013.
  130. “Coldplay top 2005's global charts”. BBC News. BBC. ngày 31 tháng 3 năm 2006. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 10 năm 2013. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2013.
  131. “Weller rules out The Jam reunion”. BBC News. BBC. ngày 10 tháng 1 năm 2006. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 10 năm 2013. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2013.
  132. “James Blunt remains chart king”. Music Week. Intent Media. ngày 25 tháng 7 năm 2005. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2013.
  133. Jones, Alan (ngày 18 tháng 6 năm 2012). “Official Charts Analysis: Cheryl's Call My Name sells 152k in week one”. Music Week. Intent Media. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2013.
  134. “Top 40 Official Albums Chart UK Archive”. The Official UK Albums Chart. Official Charts Company. ngày 18 tháng 6 năm 2012. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2013. Không cho phép mã đánh dấu trong: |work= (trợ giúp)
  135. “Kelly Clarkson Makes It A Year: 'Breakaway' Spends 52 Weeks In The ARIA Charts”. Australia: Sony Music Australia. ngày 6 tháng 12 năm 2005. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 8 năm 2013. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2013.
  136. “Kelly Clarkson: Aufritt Beim Echo / Berlin-Konzert wird um einen tag verschoben” (Thông cáo báo chí). Germany: Sony BMG Germany. ngày 3 tháng 3 năm 2006. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 3 năm 2014. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2013.
  137. Breakaway chart positions in Ireland:
  138. “American album certifications – "Clarkson, Kelly" – Breakaway” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Hoa Kỳ. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2013. Nếu cần, nhấn Advanced Search, dưới mục Format chọn Album rồi nhấn Search
  139. “ARIA Charts – Accreditations – 2010 Albums”. Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Úc. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2013.
  140. “Ireland album certifications – "Clarkson, Kelly" – Breakaway”. Irish Recorded Music Association. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2013.
  141. Hung, Steffen (ngày 18 tháng 6 năm 2012). “Breakaway - Kelly Clarkson”. MegaCharts. Hung Medien. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2013.
  142. “Stephen Ferrera Appointed Executive Vice President, A&R, Island and Mercury Records” (Thông cáo báo chí). Universal Music Group. ngày 25 tháng 8 năm 2008. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 11 năm 2016. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2013.
  143. Erlewine, Stephen Thomas. “Breakaway - Kelly Clarkson: Songs, Reviews, Credits, Awards”. AllMusic. Rovi Corporation. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2013.
  144. Donnelly, Dave (ngày 9 tháng 2 năm 2006). “Review: Kelly Clarkson - Breakaway”. Sputnikmusic. IndieClick Music Network. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2013.
  145. Fiore, Raymond (ngày 10 tháng 12 năm 2004). “Grade Eh”. Entertainment Weekly. Time Inc. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2013.
  146. Cinquemani, Sal (ngày 18 tháng 12 năm 2004). “Album review: Kelly Clarkson: Breakaway”. Slant Magazine. Gonzalez/Cinquemani. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2013.
  147. Halperin, Shirley (ngày 15 tháng 12 năm 2004). “Kelly Clarkson: Breakaway: Album reviews:”. Rolling Stone. Wenner Media. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2013.
  148. Sullivan, Caroline (ngày 8 tháng 7 năm 2005). “CD: Kelly Clarkson, Breakaway”. The Guardian. Guardian Media Group. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2013.
  149. Merwin, Charles (ngày 17 tháng 2 năm 2005). “Kelly Clarkson – Breakaway – Review”. Stylus Magazine. Todd Burns. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2013.
  150. Christgau, Robert (ngày 17 tháng 2 năm 2005). “Robert Christgau CG: Kelly Clarkson”. Consumer Guide. Newsday. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2013. Không cho phép mã đánh dấu trong: |publisher= (trợ giúp)
  151. Leeds, Jeff (ngày 3 tháng 11 năm 2004). “'Idol' Winners Try Stretching Out Their Fame”. The New York Times. The New York Times Company. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2013.
  152. Sanneh, Kelefa (ngày 3 tháng 11 năm 2004). “As an Idol Deserts, Reality Pop Plays On”. The New York Times. The New York Times Company. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2013.
  153. “Music Notes”. The Hour. Chet Valiante. ngày 9 tháng 12 năm 2004. tr. B2. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2013.
  154. “Top 40 week 4 van 2006” (bằng tiếng Hà Lan). Stichting Nederlandse Top 40. ngày 28 tháng 1 năm 2006. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2013.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  155. “Nummer 1 Hits der Schweizer Hitparade”. Schweizer Hitparade (bằng tiếng Đức). Hung Medien. ngày 28 tháng 1 năm 2006. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 7 năm 2013. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2013. Không cho phép mã đánh dấu trong: |work= (trợ giúp)Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  156. “Airplay Top-20”. Tracklisten (bằng tiếng Đan Mạch). IFPI Danmark & Nielsen Music Control. ngày 14 tháng 4 năm 2006. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2013.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  157. “Kelly Clarkson Performs AOL Music Live Concert: Sunday, July 17 at UCF Arena in Orlando, FL”. AOL (Thông cáo báo chí). Business Wire. ngày 15 tháng 7 năm 2005. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 12 năm 2011. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2013.
  158. “Kelly Clarkson Is Ready To Breakaway”. The Hot Hits. MCM Media. ngày 18 tháng 11 năm 2004. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 8 năm 2013. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2013.
  159. “Kelly Clarkson: Idol And Beyond”. CBS News. CBS Interactive. ngày 21 tháng 4 năm 2006. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 1 năm 2014. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2013.
  160. “Grammys For U2, Carey, Clarkson”. CBS News. CBS Interactive. ngày 8 tháng 2 năm 2006. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 1 năm 2014. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2013.
  161. “Episode #12.201 (TV Episode 2004)”. The Tonight Show with Jay Leno. Mùa 12. Tập 201. ngày 30 tháng 11 năm 2004. NBC. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2013.
  162. “Critic's corner”. The Boston Globe. The New York Times Company. ngày 25 tháng 11 năm 2004. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2013.
  163. Goldstein, Meredith (ngày 13 tháng 2 năm 2006). “Clarkson's Breakaway Success”. The Boston Globe. The New York Times Company. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2013.(cần đăng ký mua)
  164. Anderman, Joan (ngày 8 tháng 12 năm 2006). “Eight Grammy nomination skeep Blige riding high”. The Boston Globe. The New York Times Company. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2013.(cần đăng ký mua)
  165. “Critic's corner”. The Oprah Winfrey Show. Harpo Productions, Inc. ngày 23 tháng 9 năm 2005. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 11 năm 2013. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2013.
  166. Mar, Alex (ngày 25 tháng 3 năm 2005). “50 Remains in Top Spot”. Rolling Stone. Wenner Media. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2013.
  167. Sandler, Adam (ngày 28 tháng 8 năm 2006). “Kelly Clarkson”. Variety. Penske Business Media. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2013.
  168. “Dr. Luke: The Man Behind Pop's Biggest Hits”. NPR. ngày 20 tháng 9 năm 2010. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2013.
  169. Lindvall, Helienne (ngày 7 tháng 11 năm 2011). “Max Martin: the man with the Midas touch”. Sweden: STIM. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2013.
  170. MacDonald, Patrick (ngày 23 tháng 6 năm 2008). “No mere "Idol," Kelly Clarkson is a real pop winner”. The Seattle Times. Sweden: The Seattle Times Company. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2013.
  171. Moody, Nekesa Mumbi (ngày 23 tháng 6 năm 2008). “Kelly Clarkson widens fan base with 'Breakaway' and new tour”. Sweden: Associated Press. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2013.
  172. “People Watch”. Fort Worth Star-Telegram. The McClatchy Company. ngày 7 tháng 5 năm 2007. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2013. (cần đăng ký mua)
  173. “Kelly Clarkson Grammy awards and nominations”. The Recording Academy. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2013.
  174. “Vancouver's Krall, Buble, Nickelback lead the pack”. The Vancouver Sun. Postmedia Network Inc. ngày 6 tháng 2 năm 2006. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2013.
  175. Cohen, Sandy (ngày 2 tháng 11 năm 2006). “American Music Awards: Spreading the Wealth”. The Blade. Block Communications. tr. 3. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2013.
  176. “Mariah Carey snubbed at American Music Awards”. ABC News. Australian Broadcasting Corporation. ngày 23 tháng 11 năm 2005. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2013. Không cho phép mã đánh dấu trong: |work= (trợ giúp)
  177. Hall, Sarah (ngày 15 tháng 8 năm 2005). “Teens Choose "The Notebook"”. E! News. E! Entertainment Television, LLC. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2013.
  178. “Anouk en Natalia grootste prijsbeesten op TMF Awards”. Het Nieuwsblad (bằng tiếng Hà Lan). Belgium: De Standaard. ngày 2 tháng 10 năm 2005. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2013.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  179. “Zornik grote winnaar op TMF Awards” (bằng tiếng Hà Lan). Belgium: Zangtalent. ngày 15 tháng 10 năm 2006. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 8 năm 2013. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2013.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  180. Walls, Seth Colter (ngày 15 tháng 10 năm 2006). “'Breakaway' Kelly Clarkson (2004) – Best albums – Newsweek 2010”. Zangtalent. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 8 năm 2011. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2013.
  181. Armitage, Alex; Brandt, Nadja (ngày 15 tháng 10 năm 2006). “Kanye West, U2, Kelly Clarkson Win Grammy Awards in Los Angeles”. Bloomberg News. Bloomberg L.P. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2013.
  182. Macpherson, Alex (ngày 20 tháng 10 năm 2011). “Kelly Clarkson: 'I just did it to pay the bills'”. The Guardian. Guardian Media Group. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2013.
  183. Aaron, Russ (ngày 17 tháng 10 năm 2011). “New Music Tuesdays: Tokyo Police Club's "10x10x10"”. The Dallas Morning News. A. H. Belo Corporation. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 1 năm 2014. Truy cập ngày 5 tháng 1 năm 2014.

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Breakaway_(album_của_Kelly_Clarkson) http://www.austriancharts.at/2006_album.asp http://www.aria.com.au/pages/ARIACHarts-EndofYearC... http://www.aria.com.au/pages/aria-charts-end-of-ye... http://www.aria.com.au/pages/documents/2000sDecade... http://www.aria.com.au/pages/httpwww.aria.com.aupa... http://www.ultratop.be/fr/annual.asp?year=2006&cat... http://www.ultratop.be/nl/annual.asp?year=2006&cat... http://www.ultratop.be/nl/goud-platina/2006 http://pro-musicabr.org.br/home/certificados/?busc... http://www.amazon.ca/Breakaway-Kelly-Clarkson/dp/B...